Giá lúa gạo hôm nay 26/12/2025: Thị trường lúa tăng mạnh cuối năm, gạo ổn định, xuất khẩu giữ giá cao

Giá lúa gạo hôm nay 26/12/2025, thị trường gạo trong nước và xuất khẩu những ngày cuối năm 2025 giao dịch tương đối ổn định, giá ít biến động; tại khu vực ĐBSCL, giá lúa có dấu hiệu tích cực, giá tăng.

Giá lúa trong nước ngày 26/12/2025

Trong những ngày cuối năm 2025, thị trường lúa tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) ghi nhận những tín hiệu tích cực khi nhiều chủng loại lúa tươi đồng loạt tăng giá mạnh. Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, giá lúa tươi hôm nay tăng từ 100 – 300 đồng/kg tùy loại, nguyên nhân chủ yếu do nguồn cung cuối vụ khan hiếm, lượng hàng tồn trong dân không còn nhiều.

gia-lua-gao-hom-nay-26-12-1-1766716760.jpgGiá lúa gạo hôm nay 26/12/2025: Thị trường lúa tăng mạnh cuối năm, gạo ổn định, xuất khẩu giữ giá cao

Bảng giá lúa tươi tại ĐBSCL ngày 26/12/2025

Giống lúa Giá (đồng/kg) Biến động (đồng/kg)
OM 18 (tươi) 6.500 – 6.700 +100
IR 50404 (tươi) 5.500 – 5.600 +200
OM 5451 (tươi) 5.800 – 6.000 +300
Đài Thơm 8 (tươi) 6.500 – 6.700 +100
OM 34 (tươi) 5.200 – 5.400 -
OM 4218 (tươi) 6.000 – 6.200 -
OM 380 (tươi) 5.800 – 6.100 -
Nàng Hoa 9 (tươi) 6.000 – 6.300 -
OM 504 (tươi) 5.100 – 5.300 -
Jasmine (tươi) 6.700 – 7.000 -
Lúa Nhật (tươi) 7.700 – 8.000 -
ST24-ST25 (tươi) 7.700 – 8.000 -
RVT (tươi) 7.700 – 7.800 -

Nguồn cung lúa cuối vụ giảm mạnh khiến giá các giống lúa chủ lực như OM 5451, IR 50404, OM 18, Đài Thơm 8 đều tăng, hỗ trợ tâm lý thị trường và tạo động lực cho nông dân chuẩn bị vụ mới.

Giá nếp trong nước

Thị trường nếp duy trì trạng thái ổn định, không ghi nhận biến động mới so với phiên giao dịch trước đó.

Xem thêm: Giá lúa gạo hôm nay 25/12/2025: Thị trường ổn định, gạo tăng nhẹ, lúa giữ giá cuối vụ
Giống nếp Giá (đồng/kg)
Nếp IR 4625 (tươi) 7.300 – 7.500
Nếp IR 4625 (khô) 9.500 – 9.700
Nếp 3 tháng (tươi) 6.300 – 6.500
Nếp 3 tháng (khô) 9.600 – 9.700
Nếp Long An 7.900 – 8.200

Giá gạo trong nước ngày 26/12/2025

Thị trường gạo nội địa tiếp tục ổn định, giao dịch chậm tại các kho lớn, giá các loại gạo nguyên liệu và thành phẩm đi ngang hoặc chỉ tăng nhẹ ở một số chủng loại chủ lực.

Bảng giá gạo nguyên liệu tại ĐBSCL

Loại gạo Giá (đồng/kg) Biến động (đồng/kg)
Gạo Đài Thơm 8 8.800 – 9.050 +50
Gạo IR 504 7.600 – 7.700 +50
Gạo OM 5451 8.150 – 8.300 -
Gạo OM 18 8.500 – 8.600 -
Gạo Sóc thơm 7.500 – 7.600 -
Gạo OM 380 7.200 – 7.300 -
Gạo CL 555 7.340 – 7.450 -

Bảng giá gạo thành phẩm

Loại gạo thành phẩm Giá (đồng/kg)
OM 380 8.800 – 9.000
IR 504 9.500 – 9.700

Giá gạo bán lẻ tại các chợ

Gạo bán lẻ tại các chợ dân sinh tiếp tục đứng giá, không có sự điều chỉnh so với ngày hôm qua. Gạo Nàng Nhen vẫn giữ mức cao nhất, các loại gạo thông dụng khác dao động trong khoảng 12.000 – 22.000 đồng/kg.

Giống gạo Giá (đồng/kg)
Nàng Nhen 28.000
Gạo Trắng 16.000 – 17.000
Gạo Thường 12.000 – 14.000
Gạo Thơm 17.000 – 22.000
Gạo Jasmine 17.000 – 18.000
Gạo Nàng Hoa 21.000
Gạo Tẻ thường 13.000 – 14.000
Gạo Thơm Thái hạt dài 20.000 – 22.000
Gạo Hương Lài 22.000
Gạo Thơm Đài Loan 20.000
Gạo Nhật 22.000
Gạo Sóc thường 16.000 – 17.000
Gạo Sóc Thái 20.000

Giá phụ phẩm

Mặt hàng phụ phẩm Giá (đồng/kg)
Tấm thơm 7.500 – 7.600
Cám 10.000 – 11.000
Trấu 1.600 – 1.800

Giá gạo xuất khẩu Việt Nam ngày 26/12/2025

Thị trường xuất khẩu gạo Việt Nam tiếp tục duy trì đà ổn định, giữ mức giá cao so với các nguồn cung khác trên thế giới. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu hôm nay như sau:

Loại gạo xuất khẩu Giá (USD/tấn)
Gạo thơm 5% tấm 435 – 460
Gạo Jasmine 453 – 457
Gạo 100% tấm 319 – 323

So sánh giá gạo xuất khẩu Việt Nam và các nước

Bangladesh vừa ký hợp đồng nhập khẩu 50.000 tấn gạo từ Ấn Độ với giá 355 USD/tấn, thấp hơn đáng kể so với giá chào bán từ Pakistan (395 USD/tấn) và các nguồn cung khác. Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam được đánh giá cao trên thị trường quốc tế, trung bình khoảng 475 USD/tấn đối với một số chủng loại cao cấp.

Dự báo giá lúa gạo thời gian tới

Xu hướng trong nước

Nguồn cung cuối vụ giảm sẽ tiếp tục là yếu tố hỗ trợ giá lúa tăng ở nhiều địa phương tại ĐBSCL trong những ngày tới. Thị trường gạo nội địa dự báo giữ ổn định, giao dịch chậm tại các kho lớn, giá bán lẻ ít biến động do sức mua cuối năm không quá cao.

Xu hướng xuất khẩu

Nhu cầu nhập khẩu của Bangladesh và các quốc gia Nam Á tăng mạnh, cùng với kế hoạch dự trữ lương thực quy mô lớn, sẽ tạo sức ép tăng giá và hỗ trợ giá gạo Việt Nam duy trì ở mức cao. Dòng chảy thương mại quốc tế dự kiến sôi động hơn trong năm 2026 khi các nước nhập khẩu lớn xây dựng kế hoạch dự trữ dài hạn, có thể tạo ra những đợt tăng giá cục bộ với các chủng loại gạo chất lượng cao.

Khuyến nghị cho doanh nghiệp và nông dân

Chủ động theo dõi diễn biến thị trường, chuẩn bị nguồn hàng và kế hoạch sản xuất cho vụ mới. Tận dụng cơ hội giá lúa tăng để nâng cao hiệu quả sản xuất, đồng thời chú trọng chất lượng nhằm đáp ứng nhu cầu xuất khẩu ngày càng khắt khe.

5. Tổng kết

Ngày 26/12/2025, thị trường lúa gạo Việt Nam ghi nhận giá lúa tươi tăng mạnh do nguồn cung cuối vụ giảm, trong khi giá gạo nội địa và xuất khẩu giữ ổn định ở mức cao. Xu hướng này dự báo sẽ tiếp tục trong thời gian tới, đặc biệt khi nhu cầu nhập khẩu trên thế giới gia tăng và các nước nhập khẩu lớn triển khai kế hoạch dự trữ lương thực dài hạn.