Giá lúa gạo hôm nay 20/9/2025: Ổn định trong nước, xuất khẩu biến động mạnh

Giá lúa gạo hôm nay 20/9/2025: Thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục duy trì trạng thái ổn định. Trong khi đó, thị trường xuất khẩu lại ghi nhận sự sụt giảm mạnh, đặc biệt ở phân khúc gạo 5% tấm.

Giá gạo trong nước hôm nay 20/9/2025

Giá gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long

Giá gạo nguyên liệu tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay không có nhiều biến động. Theo ghi nhận, các loại gạo nguyên liệu xuất khẩu vẫn giữ mức giá ổn định:

Gạo IR 504: 8.100 – 8.200 đồng/kg Gạo CL 555: 8.150 – 8.250 đồng/kg Gạo OM 380: 7.450 – 7.550 đồng/kg Gạo OM 18: 8.500 – 8.600 đồng/kg Gạo OM 5451: 7.700 – 7.900 đồng/kg

Giá gạo thành phẩm

Các loại gạo thành phẩm trong nước cũng không ghi nhận sự thay đổi lớn, với mức giá ổn định:

Gạo thành phẩm OM 380: 8.800 – 9.000 đồng/kg Gạo thành phẩm IR 504: 9.500 – 9.700 đồng/kg
gia-lua-gao-hom-nay-20-9-1-1758332247.jpeg Giá lúa gạo hôm nay 20/9/2025: Ổn định trong nước, xuất khẩu biến động mạnh

Mặt hàng phụ phẩm

Nhóm phụ phẩm có sự điều chỉnh nhẹ:

Xem thêm: Giá lúa gạo hôm nay 18/9/2025: Giá gạo tiếp đà tăng nhẹ
Tấm IR 504: tăng 50 đồng/kg, đạt mức 7.350 – 7.450 đồng/kg Cám: tăng 100 đồng/kg, dao động từ 8.000 – 9.000 đồng/kg

Giá gạo bán lẻ tại chợ dân sinh

Tại các chợ dân sinh, giá gạo bán lẻ vẫn duy trì ổn định:

Gạo Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg Gạo Hương Lài: 22.000 đồng/kg Gạo thường: 13.000 – 14.000 đồng/kg Gạo thơm Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg Gạo Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg Gạo thơm Jasmine: 16.000 – 18.000 đồng/kg

Bảng giá gạo

Loại gạo Giá (đồng/kg)
IR 504 8.100 – 8.200
CL 555 8.150 – 8.250
OM 380 7.450 – 7.550
OM 18 8.500 – 8.600
OM 5451 7.700 – 7.900

Giá lúa trong nước

Giá lúa tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long

Giá lúa hôm nay tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục duy trì trạng thái ổn định. Một số giống lúa ghi nhận mức giá như sau:

IR 50404 (tươi): 5.000 – 5.100 đồng/kg OM 18 (tươi): 5.600 – 5.800 đồng/kg Đài Thơm 8 (tươi): 5.700 – 5.800 đồng/kg OM 5451 (tươi): 5.900 – 6.000 đồng/kg Nàng Hoa 9: 6.000 – 6.200 đồng/kg OM 308 (tươi): 5.700 – 5.900 đồng/kg

Diễn biến tại các địa phương

An Giang: Giao dịch lúa Thu Đông cao hơn, thương lái mua chậm do nông dân chào giá nhích. Cần Thơ: Nguồn lúa Hè Thu cạn dần, giá vững. Đồng Tháp: Thương lái mua mới chậm, giá lúa bình ổn. Vĩnh Long: Giá lúa tươi các loại ổn định. Cà Mau: Giao dịch cầm chừng, giá chững.

Bảng giá lúa

Loại lúa Giá (đồng/kg)
IR 50404 (tươi) 5.000 – 5.100
OM 18 (tươi) 5.600 – 5.800
Đài Thơm 8 (tươi) 5.700 – 5.800
OM 5451 (tươi) 5.900 – 6.000
Nàng Hoa 9 6.000 – 6.200
OM 308 (tươi) 5.700 – 5.900

Giá gạo xuất khẩu

Diễn biến giá gạo xuất khẩu củai Việt Nam

Trên thị trường quốc tế, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam tiếp tục giảm mạnh:

Gạo 5% tấm: 440 – 450 USD/tấn, thấp nhất kể từ cuối tháng 8. Gạo trắng thường 5% tấm: ổn định ở mức 375 – 379 USD/tấn.

Nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm này là lệnh tạm ngừng nhập khẩu 60 ngày từ Philippines – một trong những thị trường lớn nhất của gạo Việt Nam. Điều này khiến nhiều hợp đồng bị đình trệ, cộng với nguồn cung toàn cầu dồi dào tạo áp lực lớn lên giá.

Diễn biến tại các quốc gia khác

Tại Ấn Độ, giá gạo xuất khẩu cũng giảm xuống mức thấp nhất trong vòng 3 năm qua:

Gạo đồ 5% tấm: 354 – 362 USD/tấn, giảm mạnh so với tuần trước. Gạo trắng 5% tấm: tăng nhẹ lên 369 – 375 USD/tấn.

Ở Thái Lan, giá gạo 5% tấm dao động quanh mức 360 USD/tấn, giảm nhẹ so với tuần trước. Trong khi đó, Bangladesh vẫn ghi nhận giá gạo nội địa ở mức cao, dù tồn kho quốc gia vượt 2,2 triệu tấn.

Dự báo giá lúa gạo

Thị trường trong nước

Giá lúa tươi tại ruộng dự kiến vẫn giữ ổn định trong khoảng 5.700 – 6.000 đồng/kg. Các giống thơm như Đài Thơm 8, Nàng Hoa 9 có thể nhích nhẹ lên khoảng 6.100 – 6.300 đồng/kg nếu thương lái tiếp tục thu mua với yêu cầu cao hơn về chất lượng.

Thị trường xuất khẩu

Giá gạo xuất khẩu có thể tăng nhẹ nếu có đơn hàng mới từ các thị trường nhập khẩu như châu Phi và châu Á. Gạo thơm 5% tấm dự kiến duy trì mức giá hiện tại hoặc giảm nhẹ nếu chi phí vận chuyển hoặc tỷ giá tiền tệ ảnh hưởng.

Bảng giá gạo xuất khẩu

Loại gạo Giá (USD/tấn)
Gạo 5% tấm 440 – 450
Gạo trắng thường 375 – 379
Gạo đồ 5% tấm (Ấn Độ) 354 – 362
Gạo trắng 5% tấm (Ấn Độ) 369 – 375