Giá vàng trong nước hôm nay 13/10/2025
Các thương hiệu SJC, DOJI, PNJ, Bảo Tín Minh Châu đồng loạt đứng yên so với giá hôm qua ở cả 2 chiều, giao dịch ở mức 140,8 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và 142,8 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra.
Riêng thương hiệu Phú Quý SJC có giá chiều mua vào là 140 triệu đồng/lượng, thấp hơn các thương hiệu khác là 800.000 đồng/lượng; ở chiều bán ra bằng giá với các thương hiệu khác là 142,8 triệu đồng/lượng.
Giá vàng nhẫn hôm nay (13-10) đồng loạt giữ giá ở hầu hết các thương hiệu. Các thương hiệu vàng nhẫn niêm yết mức giá cao nhất là 141,4 triệu đồng/lượng bán ra, gần cao bằng giá vàng miếng.
Cụ thể, Giá vàng SJC niêm yết giá vàng nhẫn ở mức 136,8 - 139,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), bằng giá hôm qua ở cả 2 chiều.
Giá vàng nhẫn PNJ, vàng nhẫn DOJI đều giao dịch ở ngưỡng 136,8 triệu đồng/lượng mua vào và 139,8 triệu đồng/lượng bán ra, bằng giá hôm qua ở cả 2 chiều.
Giá vàng nhẫn thương hiệu Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 138,4 - 141,4 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), bằng giá hôm qua ở cả 2 chiều.
Giá vàng nhẫn Phú Quý giao dịch ở ngưỡng 137,3 triệu đồng/lượng mua và 140,3 triệu đồng/lượng bán ra, bằng giá hôm qua ở cả 2 chiều.

Giá vàng thế giới hôm nay 13/10/2025
Giá vàng thế giới niêm yết trên Kitco ở mức 4.033 USD/ounce, tăng 17 USD/ounce so với cuối giờ chiều qua. Vàng tương lai giao dịch lần cuối ở mức 4.034 USD/ounce.
Dự báo giá vàng
Dự đoán về diễn biến giá vàng tuần này, đa số các chuyên gia vẫn duy trì tâm lý lạc quan. Trong số 17 chuyên gia phân tích có 8 người (47%) dự báo giá vàng sẽ tiếp tục tăng trong; 2 người (12%) cho rằng giá sẽ giảm; còn lại 7 chuyên gia (41%) dự đoán giá vàng sẽ đi ngang.
Trong khi đó, 295 nhà đầu tư cá nhân tham gia bình chọn trực tuyến của Kitco có 202 người (69%) tin giá vàng sẽ tiếp tục đi lên, 52 người (18%) dự báo giá giảm, và 41 người (14%) cho rằng giá sẽ dao động trong biên độ hẹp trong tuần tới.
Trong ngắn hạn, giới phân tích cho rằng giá vàng có thể duy trì xu hướng tăng nhưng sẽ đối mặt với áp lực điều chỉnh kỹ thuật sau khi liên tiếp lập đỉnh lịch sử. Mốc 4.000 USD/ounce được xem là vùng tâm lý quan trọng, nơi lực chốt lời có thể gia tăng, nhất là khi một số nhà đầu tư tạm thời thu lợi sau chuỗi tăng mạnh kéo dài.
Ông Paul Williams, Giám đốc điều hành Solomon Global, cho biết dù giá vàng đã cao, động lực tăng vẫn rất mạnh. 4.000 USD là mốc tâm lý quan trọng, nên việc thị trường tạm dừng và dao động quanh 3.900 - 4.100 USD là điều tự nhiên. Nhưng mỗi đợt điều chỉnh trong năm nay đều nhanh chóng được hỗ trợ bởi lực mua mạnh.
Ông Christopher Vecchio, Trưởng bộ phận chiến lược hợp đồng tương lai và ngoại hối tại Tastylive, nhận định vàng có thể biến động mạnh trong ngắn hạn, nhưng xu hướng dài hạn vẫn tích cực.
“Những yếu tố đưa vàng lên 4.000 USD vẫn còn nguyên: nợ toàn cầu tiếp tục tăng và bất ổn địa chính trị vẫn ở mức cao khi các quốc gia giảm niềm tin vào đồng USD”, ông nói.
Bảng giá vàng hôm nay 13/10/2025 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 13/10/2025 (Triệu đồng) |
Chênh lệch so với tuần trước (nghìn đồng/lượng) |
||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 140,8 | 142,8 | +4200 | +4200 |
Tập đoàn DOJI | 140,8 | 142,8 | +4200 | +4200 |
Mi Hồng | 141,8 | 142,8 | +4200 | +4200 |
PNJ | 140,8 | 142,8 | +4200 | +4200 |
Bảo Tín Minh Châu | 140,8 | 142,8 | +4200 | +4200 |
Phú Quý | 140 | 142,8 | +4000 | +4200 |
Vàng ACB | 141,8 | 142,8 | +1300 | +300 |
1. DOJI - Cập nhật: 13/10/2025 04:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||
AVPL/SJC - BÁN LẺ | 140,800 | 142,800 |
NHẪN TRÒN 9999 (HƯNG THỊNH VƯỢNG - BÁN LẺ) | 136,800 | 139,800 |
NỮ TRANG 9999 - BÁN LẺ | 136,000 | 139,000 |
NỮ TRANG 999 - BÁN LẺ | 135,700 | 138,700 |
Nguyên liệu 99.99 | 135,500 | 137,500 |
Nguyên liệu 99.9 | 135,200 | 137,200 |
2. PNJ - Cập nhật: 13/10/2025 04:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||
Vàng miếng SJC 999.9 | 140,800 | 142,800 |
Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 136,800 | 139,800 |
Vàng Kim Bảo 999.9 | 136,800 | 139,800 |
Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 136,800 | 139,800 |
Vàng PNJ - Phượng Hoàng | 136,800 | 139,800 |
Vàng nữ trang 999.9 | 135,000 | 138,000 |
Vàng nữ trang 999 | 134,860 | 137,860 |
Vàng nữ trang 9920 | 134,000 | 137,000 |
Vàng nữ trang 99 | 133,720 | 136,720 |
Vàng 916 (22K) | 123,510 | 126,510 |
Vàng 750 (18K) | 96,150 | 103,650 |
Vàng 680 (16.3K) | 86,490 | 93,990 |
Vàng 650 (15.6K) | 82,350 | 89,850 |
Vàng 610 (14.6K) | 76,830 | 84,330 |
Vàng 585 (14K) | 73,380 | 80,880 |
Vàng 416 (10K) | 50,060 | 57,560 |
Vàng 375 (9K) | 44,400 | 51,900 |
Vàng 333 (8K) | 38,190 | 45,690 |
3. SJC - Cập nhật: 13/10/2025 04:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 140,800 | 142,800 |
Vàng SJC 5 chỉ | 140,800 | 142,820 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 140,800 | 142,830 |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 136,800 | 139,500 |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 136,800 | 139,600 |
Nữ trang 99,99% | 134,500 | 137,500 |
Nữ trang 99% | 131,638 | 136,138 |
Nữ trang 68% | 86,159 | 93,659 |
Nữ trang 41,7% | 49,993 | 57,493 |