Trong bối cảnh giao dịch mua bán trầm lắng, thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam vẫn giữ mức giá ổn định, cạnh tranh với các quốc gia sản xuất lớn khác như Thái Lan, Ấn Độ và Pakistan.
Giá gạo trong nước
Giá gạo nguyên liệu tại Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay biến động nhẹ so với ngày hôm qua, tùy thuộc vào từng loại gạo. Cụ thể:
Gạo nguyên liệu Sóc dẻo: Giảm 100 đồng/kg, hiện ở mức 7.700 - 7.800 đồng/kg. Gạo nguyên liệu OM 5451: Tăng nhẹ 50 đồng/kg, lên mức 7.950 - 8.150 đồng/kg. Gạo nguyên liệu IR 50404: Dao động trong khoảng 8.500 - 8.600 đồng/kg. Gạo nguyên liệu CL 555: Ghi nhận mức giá ổn định, dao động từ 8.100 - 8.200 đồng/kg. Gạo nguyên liệu OM 380: Hiện ở mức 7.800 - 7.900 đồng/kg. Gạo nguyên liệu OM 18: Đang được bán với giá 8.400 - 8.600 đồng/kg.Giá gạo bán lẻ tại các chợ dân sinh
Tại các chợ dân sinh, giá gạo bán lẻ bình ổn, không có nhiều biến động. Một số loại gạo phổ biến được niêm yết như sau:
Giá lúa gạo hôm nay 28/10/2025: Giá gạo và phụ phẩm tăng giảm đan xenGiá lúa trong nước
Theo thông tin từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, giá lúa hôm nay duy trì ổn định so với phiên hôm qua. Một số loại lúa tươi được ghi nhận như sau:
Lúa OM 18 và Đài Thơm 8 (tươi): Dao động từ 5.800 - 6.000 đồng/kg. Lúa OM 308 (tươi): 5.700 - 5.900 đồng/kg. Lúa OM 5451 (tươi): 5.400 - 5.600 đồng/kg. Lúa Nàng Hoa 9: Có giá cao nhất, hiện ở mức 6.000 - 6.200 đồng/kg. Lúa IR 50404 (tươi): Dao động trong khoảng 5.000 - 5.200 đồng/kg.Tại nhiều địa phương như An Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long, nguồn lúa cuối vụ đang giảm mạnh. Giao dịch mua bán diễn ra chậm, thương lái thăm dò giá nhưng ít chốt đơn. Tại các vùng như Tây Ninh, Cần Thơ, sức mua yếu, giá lúa tươi vẫn giữ mức ổn định.
Giá gạo xuất khẩu
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam không thay đổi so với phiên hôm qua, duy trì mức giá cạnh tranh. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu được ghi nhận như sau:
Gạo trắng 5% tấm: 368 - 372 USD/tấn. Gạo Jasmine: Dao động từ 479 - 483 USD/tấn. Gạo thơm 5% tấm: 420 - 435 USD/tấn.So với các quốc gia sản xuất lớn khác, giá gạo của Việt Nam vẫn cao hơn. Cụ thể:
Thái Lan: Giá gạo trắng 5% tấm phổ biến ở mức 333 - 337 USD/tấn. Pakistan: Giá gạo trắng 5% tấm tương đương với Thái Lan. Ấn Độ: Giá gạo trắng 5% tấm ở mức 360 - 364 USD/tấn, còn gạo đồ 5% tấm đạt 349 - 353 USD/tấn.Tình hình xuất khẩu
Việt Nam dự kiến xuất khẩu khoảng 8 triệu tấn gạo trong năm 2025, vượt Thái Lan để trở thành quốc gia xuất khẩu gạo lớn thứ hai thế giới, chỉ sau Ấn Độ. Tuy nhiên, sản lượng xuất khẩu giảm khoảng 1 triệu tấn so với năm 2024. Các doanh nghiệp đang gặp khó khăn do thiếu vốn và chưa được hoàn thuế GTGT, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.
Thị trường xuất khẩu chính của Việt Nam, như Philippines, vẫn tạm ngừng nhập khẩu, khiến ngành gạo đối mặt với nhiều thách thức. Dù vậy, Việt Nam vẫn duy trì xuất khẩu khoảng 500.000 tấn/tháng nhờ mở rộng sang các thị trường khác như châu Phi, Trung Quốc và Nhật Bản.
Dự báo giá lúa gạo
Trong thời gian tới, giá lúa gạo trong nước có thể tiếp tục biến động do ảnh hưởng từ tình hình xuất khẩu và nguồn cung nội địa. Một số yếu tố có thể tác động đến giá lúa gạo:
Thị trường xuất khẩu: Nếu Philippines mở lại nhập khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam có thể tăng mạnh. Nguồn cung nội địa: Tình trạng thiếu vốn và khó khăn trong hoàn thuế GTGT cần được giải quyết để hỗ trợ nông dân và doanh nghiệp. Thời tiết: Điều kiện thời tiết thuận lợi sẽ thúc đẩy sản lượng, nhưng cũng có thể gây áp lực giảm giá nếu nguồn cung dư thừa.Bảng giá lúa gạo chi tiết ngày 28/10
| Loại gạo/lúa | Giá hôm nay (28/10/2025) | Biến động |
|---|---|---|
| Gạo nguyên liệu Sóc dẻo | 7.700 - 7.800 đồng/kg | -100 đồng/kg |
| Gạo nguyên liệu OM 5451 | 7.950 - 8.150 đồng/kg | +50 đồng/kg |
| Gạo IR 50404 | 8.500 - 8.600 đồng/kg | Không đổi |
| Lúa OM 18 (tươi) | 5.800 - 6.000 đồng/kg | Không đổi |
| Lúa IR 50404 (tươi) | 5.000 - 5.200 đồng/kg | Không đổi |
| Gạo trắng 5% tấm (xuất khẩu) | 368 - 372 USD/tấn | Không đổi |
| Gạo Jasmine (xuất khẩu) | 479 - 483 USD/tấn | Không đổi |